Trường THPT Thạnh Lộc

Thông tin - Tin tức

Đáp án môn Sinh vật khối 10

Đáp án môn Sinh vật khối 10

Administrator
Học kỳ I năm học 2013 - 2014

ĐÁP ÁN  Môn: SINH.  Khối: 10

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

1.      Cấu trúc và chức năng của lục lạp

A. Cấu trúc

- Có 2 lớp màng bao bọc.

- Bên trong có nhiều túi dẹt là tilacôit, trên màng tilacôit chứa nhiều diệp lục và enzim quang hợp. Nhiều phiến tilacôit xếp chồng lên nhau thành cấu trúc Grana.

- Trong chất nền có chứa ADN và ribôxôm

B. Chức năng

- Thực hiện chức năng quang hợp, chuyển quang năng thành hóa năng.

 

 

0.5

0.5

0.5

 

0.5

2.      Cấu trúc và chức năng của màng sinh chất

  1. Cấu trúc:

Màng sinh chất có cấu trúc khảm động. Gồm 2 thành phần chính là prôtêin và phôtpholipit.

- Photpholipit: có 2 lớp.

- Protein gồm có: protein xuyên màng, protein bám màng, protein thụ thể, lipoprotein và glicoprotein

Ngoài ra, còn có các phân tử Colesteron xen kẽ trong lớp photpholipit làm tăng độ ổn định của màng sinh chất.

b. Chức năng:

-     Trao đổi chất với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính bán thấm:

 
- Thu nhận thông tin từ cho tế bào và đưa ra những đáp ứng thích hợp (nhờ prôtêin thụ thể)
 
 - Các tế bào của cùng một cơ thể  có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào  lạ của cơ thể khác( nhờ glicoprotêin).

 

 

0. 5

0.25

0.25

0. 5

 

0.5

0. 5

0.5

 

  1. Cấu tạo và chức năng của nhân tế bào.

- Hình cầu, đường kính khoảng 5µm

- Gồm 2 lớp màng bao bọc, bên trong chứa dịch nhân và nhân con.

 - Trong dịch nhân chứa NST (ADN liên kết với Prôtêin).

b. Chức năng:

Là thành phần quan trọng nhất của tế bào, chứa toàn bộ thông tin di truyền đặc trưng của loài, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

 

0.5

0.5

0.25

 

0.75

 

4.      Trình bày cấu trúc của ATP? Vai trò của ATP trong tế bào?

a. Cấu trúc:

 ATP (Añeânozintriphoâtphat) cấu tạo gồm 1 bazơ Ađênin liên kết với 3 nhóm photphat (trong đó có 2 nhóm photphat cao năng) và đường ribôzơ.

b. Vai trò của ATP trong tế bào:

+ Tổng hợp nên các chất cần thiết cho tế bào.

+ Vận chuyển các chất qua màng.

+ Sinh công cơ học.

 

 

0.5

 

0.5

0.5

0.5

5.      Phân biệt lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt

·         Giống nhau: Là hệ thống màng tạo nên các ống và xoang dẹp thông với nhau

·         Khác nhau:

  1. Cấu trúc:

- Lưới nội chất hạt : trên màng có đính các hạt ribôxôm. Một đầu liên kết với màng nhân, đầu kia gắn với LNC trơn.

-  Lưới nội chất trơn: trên màng không đính ribôxôm mà đính các enzim.

     b. Chức năng

- Lưới nội chất hạt : là nơi tổng hợp nên prôtêin xuất bào, prôtêin cấu tạo cho tế bào.

- Lưới nội chất trơn: tham gia tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy các chất độc hại.

0.5

 

 

0.25

0.25

 

0.5

0.5