ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 12
PHẦN CHUNG ( 8 ĐIỂM)
Câu 1 ( 3 điểm)
a) Vẽ biểu đồ ( 2 điểm )
- Phải vẽ biểu đồ miền, nếu vẽ các loại biểu đồ khác không chấm điểm.
- Các yếu tố vẽ sai hoặc thiếu bị trừ điểm: trừ 0,25 điểm/ yếu tố
+ Tên biểu đồ
+ Đơn vị
+ Số liệu
+ Tỉ lê trục tung
+ Chú giải
b) Nhận xét ( 1 điểm)
# Cơ cấu Lao động phân theo khu vực kinh tế ( 0,5 điểm)
- Lao động trong khu vực Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất ( 57,3% - năm 2005).
# Sự thay đổi ( chuyển dịch) Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 - 2005. ( 0,5 điểm)
- Lao động trong khu vực NLNN giảm; CN-XD tăng; DV tăng. ( dẫn chứng số liệu)
Câu 2 ( 1 điểm)
Sử dụng Atlat, hãy:
a) Kể tên 4 khu vực đồi núi chính của địa hình nước ta. ( 0,5 điểm)
+ Tây Bắc
+ Đông Bắc
+ Trường Sơn Bắc
+ Trường Sơn Nam
( Nếu đúng 3/4 vùng cho đủ điểm)
b) Ở mỗi khu vực, kể tên các dãy núi hoặc các cánh cung hoặc các cao nguyên của khu vực đó. ( 0,5 điểm)
+ Tây Bắc: Hoàng liên Sơn; Pu đen đinh; Pu sam Sao...
+ Đông Bắc: Ngân sơn; Đông Triếu; Bắc Sơn; Sông Gâm....
+ Trường Sơn Bắc: Trường sơn Bắc; Hoành sơn...
+ Trường Sơn Nam: Playcu; Đaclak; Lâm viên; Mơ Nông...
( Nếu đúng 3/4 vùng cho đủ điểm)
Câu 3 ( 3 điểm)
a) Trình bày những thế mạnh và hạn chế của Nguồn lao động ở nước ta. ( 1,5 điểm)
# Thế mạnh: 3 ý - 0,75 điểm
# Hạn chế: 3 ý - 0,75 điểm
( Dựa theo đề cương đã thống nhất)
b) " Điều kiện tự nhiên và Tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển nền Nông nghiệp nhiệt đới". Hãy chứng minh nhận định trên ( thuận lợi và khó khăn). ( 1,5 điểm)
# Khí hậu : 0,5 điểm
# Sự phân hóa địa hình : 0,5 điểm
# Tính bấp bênh mùa vụ do khí hậu: 0,25 điểm
# Thiên tai: 0,25 điểm
( Dựa theo đề cương đã thống nhất)
Câu 4 ( 1 điểm)
Cho bảng số liệu: " DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1985 - 2005"
( Đơn vị: %)
Năm |
Cây công nghiệp hàng năm |
Cây công nghiệp lâu năm |
1985 |
100,0 |
100 |
1990 |
90,2 |
139,7 |
1995 |
119,3 |
191,8 |
2000 |
129,5 |
308,5 |
2005 |
135,9 |
347,3 |
# Sai 1 số liệu trừ 0,25 điểm
# Năm 1985 đặt là 100% nhưng số liệu các năm sau sai hết, cho 0,25 điếm cả câu.
PHẦN RIÊNG ( 2 ĐIỂM)
Học sinh chọn và chỉ làm 1 trong 2 câu sau, nếu làm cả 2 câu thì lấy câu điểm cao hơn nhưng chia đôi số điểm phần riêng.
Câu 1: Trình bày những thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi.
# Thế mạnh: 4 ý - 1 điểm
# Hạn chế: 1 điểm
( Dựa theo đề cương đã thống nhất)
Câu 2: Trình bày vai trò, điều kiện phát triển và hiện trạng phát triển của việc Sản xuất lương thực ở nước ta.
# Vai trò: 0,5 điểm
# Điều kiện phát triển: 0,5 điểm
# Hiện trạng phát triển: 1 điểm
( Dựa theo đề cương đã thống nhất)