Tên trường | Học kì xét tuyển | Điểm xét tuyển | Chỉ tiêu xét tuyển | Điều kiện xét tuyển |
Cao đẳng Quốc tế Btec Fpt | 6 điểm | Điểm thi Môn Toán tốt nghiệp THPT ≥ 6,0; hoặc có điểm tốt nghiệp THPT ≥ 15 | ||
Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM (các ngành CLC) | 5 học kì | 7 điểm | 40% | Điểm trung bình học bạ của từng môn theo tổ hợp |
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 3 năm | 6 điểm | Tổng điểm trung bình chung 3 môn theo tổ hợp xét tuyển 3 năm THPT | |
Đại học Tài chính Marketing | Lớp 12 | |||
Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM | 3 năm | 6 điểm | 10% | Điểm tổng kết của từng năm lớp 10, 11, 12 |
Đại học Giao thông vận tải TPHCM | 3 năm | Điểm các tổ hợp xét tuyển | ||
Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM | Áp dụng với học sinh có quốc tịch nước ngoài hoặc học sinh Việt Nam học chương trình THPT nước ngoài | |||
Đại học Công nghệ TPHCM | Lớp 12 | Theo tổ hợp 3 môn và theo điểm trung bình chung cả năm | ||
Đại học Ngoại thương | Lớp 12 | 7,5 điểm | Điểm trung bình chung học tập của từng năm | |
Đại học Huế | Lớp 12 | 6 điểm | Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp xét tuyển | |
Đại học Luật TPHCM | 6 học kỳ | 15 điểm | Điểm trung bình 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển | |
Đại học Việt Đức | 7 điểm | Điểm trung bình các môn học Toán, Vật Lý, Hóa, Sinh học, Ngoại ngữ và Ngữ văn trong các năm học 10, 11 và HK1 lớp 12 | ||
Đại học Yersin Đà Lạt | ||||
Đại học Sao Đỏ | 3 năm | 18 điểm | Tổng điểm trung bình 3 các môn năm THPT | |
Đại học Công nghệ giao thông vận tải | 20% | |||
Đại học Quy Nhơn | Điểm trung bình chung các môn học trong tổ hợp môn xét tuyển | |||
Học viện Phụ nữ Việt Nam | Lớp 12 | 18 điểm | 50% | Tổng điểm trung bình các môn học |
Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội | Lớp 12 | |||
Đại học Thủy Lợi | 3 năm | 5,5 điểm | ||
Đại học Văn hóa TPHCM | 30% | Điểm trung bình các môn học | ||
Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh ĐH Thái Nguyên | Lớp 12 | Tổng điểm 3 môn học | ||
Đại học Nông lâm – ĐH Thái Nguyên | 50% | |||
Đại học Sư phạm – ĐH Thái Nguyên | Lớp 12 | 18 điểm | Tổng điểm trung bình 3 môn | |
Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên | 2 học kỳ | 36 điểm | Tổng điểm trung bình 3 môn | |
Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – ĐH Thái Nguyên | Lớp 12 | |||
Khoa ngoại ngữ – ĐH Thái Nguyên | ||||
Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên | Lớp 12 | 36 điểm | 50% | Tổng điểm 3 môn |
Phân hiệu ĐH Thái Nguyên tại Lào Cai | ||||
Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật – ĐH Thái Nguyên | 50% | |||
Đại học Nông lâm Bắc Giang | 3 năm | 6 điểm | Điểm trung bình cả năm của 3 năm học | |
Học viện nông nghiệp Việt Nam | 3 học kỳ | Tổng điểm trung bình 3 môn | ||
Đại học Luật Hà Nội | Lớp 12 | 8 điểm | 15% | Điểm các môn thuộc tổ hợp |
Đại học thể dục thể thao Đà Nẵng | Lớp 12 | Điểm trung bình cả năm | ||
Đại học Tôn Đức Thắng | 3 học kỳ | Điểm trung bình | ||
Đại học Tiền Giang | 4 học kỳ | 6 điểm | 40% | Điểm trung bình chung 3 môn |
Đại học xây dựng miền Tây | Lớp 12 | 6 điểm | 30% | Điểm trung bình chung 3 môn |
Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội | Lớp 12 | 18 điểm | Điểm tổng kết 3 môn | |
Học viện báo chí và tuyên truyền | 3 năm | 30% | ||
Đại học Hồng Đức | 3 năm | |||
Đại học Duy Tân | Lớp 12 | 18 điểm | Tổng điểm trung bình cả năm của 3 môn xét tuyển | |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | Lớp 12 | 18 điểm | Tổng điểm trung bình năm học lớp 12 | |
Đại học Kinh tế Tài chính TPHCM | Lớp 12 | 18 điểm | 30% | Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển |
Đại học sư phạm kỹ thuật Nam Định | Lớp 12 | 18 điểm | 50% | 50% |
Đại học Lâm nghiệp Đồng Nai | Lớp 12 | 15 điểm | Tổng điểm trung bình chung 3 môn |